Nghiên cứu xây dựng quy trình chiế xuất, phân lập và tinh chế β-ecdysteron từ cao dược liệu Bích trai nhện (Cyanotis arachnoidea) làm nguyên liệu thiết lập chất chuẩn.
Vũ Trọng Khoa, Nguyễn Thị Thu Hằng, Trần Thị Thu Trang, Nguyễn Tuấn Anh, Đoàn Cao Sơn, Nguyễn Lâm Hồng
2025.01_Bài 6 Trích dẫn
Trang: 41-47,
Xác định tồn dư kháng sinh erythromycin trong vắc xin sởi đông khô bằng phương pháp LC-MS/MS.
Ngô Thị Duyên, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn Đăng Hiền, Nguyễn Thúy Hường, Phan Anh Thư
Trích dẫn
Trang: 32-40,
Xây dựng và thẩm định phương pháp LC-MS/MS định lượng đồng thời amlodipin, perindopril và chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat trong huyết tương người.
Hoàng Văn Đức, Trần Hoàng, Nguyễn Thị Châm, Vũ Thị Phương Thủy
2025.01_Bài 4 Trích dẫn
Trang: 24-31,
Nghiên cứu xác định coumatetralyl và bromadiolon trong máu người bằng sắc ký lỏng khối phổ
Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Mai Dung, Đặng Thị Ngọc Lan, Phạm Quốc Chinh
2025.01_Bài 3 Trích dẫn
Trang: 15-23,
Thẩm định quy trình phát hiện Mycoplasma trong quá trình nuôi cấy các dòng tế bào tại Viện Kiểm nghiêm thuốc Trung ương bằng bộ kit MycoAlert™ PLUS.
Lê Văn Đạt, Nguyễn Thị Liên
2025.01_Bài 2 Trích dẫn
Trang: 9-14,
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời 5 chất ức chế phosphodiesterase type 5 (PDE-5) trong máu người chết bằng sắc ký lỏng ghép nối hai lần khối phổ
Nguyễn Viết Chính, Đặng Đức Khanh, Hoàng Thị Quế Chi, Đỗ Thu Hiền, Trần Nguyên Hà, Nguyễn Viết Doanh
2025.01_Bài 1 Trích dẫn
Trang: 1-8,
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời crocin I, picrocrocin và safranal trong nhụy hoa Nghệ tây (Crocus sativus L.).
Phạm Hoàng Anh, Lê Hoàng Thương Thương, Hà Bá Tiến, Trương Quốc Kỳ
Bài 7.pdf Trích dẫn
Trang: 42-47,
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp UPLC-MS/MS phân tích dư lượng thuốc hóa trị ung thư ifosfamid có trong các mẫu nước thải xung quanh các bệnh viện có khoa ung bướu thực hiện hóa trị ung thư.
Huỳnh Phương Thảo, Nguyễn Thị Diễm Linh, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ
Bài 6.pdf Trích dẫn
Trang: 36-41,
Đánh giá sự thay đổi hàm lượng anthraquinon toàn phần và tác dụng chống oxy hóa của Hà thủ ô đỏ (Fallopia multiflora) chế theo quy trình Bộ Y tế (Thông tư 30/2017/TT-BYT) và DĐVN V
Nguyễn Thị Hồng Hiểu, Trần Hoàng Huy, Truong Minh Nhựt, Lê Thị Lan Phương
Bài 5.pdf Trích dẫn
Trang: 29-35,
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời 6 phathalat trong keo dán mi bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ GC-MS
Lê Hoài Trang, Nguyễn Thị Kim Phượng, Nguyễn Thanh Hà, Nguyễn Bá Thuận, Trương Minh Nhựt, Nguyễn Hữu Lạc Thủy
Bài 3.pdf Trích dẫn
Trang: 14-22,
Nghiên cứu phân lập, tinh chế eurycomalacton từ dược liệu Mật nhân (Radix Eurycomae longifoliae) làm nguyên liệu thiết lập chuẩn
Đỗ Thị Ngọc Lan, Phan Tùng Linh, Nguyễn Tiến Đạt, Trịnh Văn Lẩu, Lê Quang Thảo
Bài 2.pdf Trích dẫn
Trang: 7-13,
Đánh giá độc tính cấp và độc tính liều lặp lại 28 ngày của cốm Mộc căn thủy điều trị tiêu chảy ở trẻ em.
Nguyễn Thị Liên, Vương Duy Tiến
Bài 1.PDF Trích dẫn
Trang: 1-6,
Xây dựng và thẩm định phương pháp xác định hoạt tính bromelain theo đơn vị fip trong chế phẩm viên nén bao tan trong ruột
Trần Thị Thanh Huế, Nguyễn Thị Hồng Vinh, Nông Thị Vân, Nguyễn Thi Liên
Bài 10.PDF Trích dẫn
Trang: 70-77,
Phân tích 11-nor-9-tetrahydrocannabiol-9-carboxylictrong mẫu tóc bằng sắc ký lỏng khối phổ
Nguyễn Viết Chính, Hoàng Khánh Linh, Đặng Đức Khanh, Phạm Ngọc Tuấn, Lê Minh Duyên
Bài 9.PDF Trích dẫn
Trang: 64-69,
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng aconitin trong phụ tử sống và hắc phụ tử bằng phương pháp HPLC
Trần Quang Tú, Vũ Thị Hiệp, Trương Minh Nhựt, Lê Thị Lan Phương
Bài 8.PDF Trích dẫn
Trang: 52-63,
Xây dựng phương pháp định lượng itoprid trong huyết tương người bằng phương pháp HPLC với detector huỳnh quang
Trương Thị Thủy, Hoàng Văn Đức, Lê Thị La, Trần Hoàng
Bài 7.PDF Trích dẫn
Trang: 46-51,
Nghiên cứu phân lập, tinh chế scopoletin từ dược liệu Mật nhân (Radix Eurycomae longifoliae) làm nguyên liệu thiết lập chuẩn.
Đỗ Thị Ngọc Lan, Quách Hà Vân, Nguyễn Tiến Đạt, Trịnh Văn Lẩu, Lê Quang Thảo
Bài 6.PDF Trích dẫn
Trang: 36-45,
Định lượng đồng thời adenosin và cordycepin trong một số nền mẫu thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa cordyceps trên thị trường Việt Nam.
Nguyễn Thị Thịnh, Nguyễn Thị Thu Phương, Đỗ Thị Hà, Đỗ Văn Vĩnh Hà, Trần Việt Hùng, Nguyễn Lâm Hồng
Bài 5.PDF Trích dẫn
Trang: 29-35,
Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời ba curcuminoid trong bã nghệ
Phùng Chất, Nguyễn Thị Ngọc Hiền, Hồ Vương Thị Thanh Xuân
Bài 4.PDF Trích dẫn
Trang: 21-28,
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng bilastin trong huyết tương người bằng phương pháp LC-MS/MS
Ngô Quang Trung, Phạm Thị Hiền
Bài 3.PDF Trích dẫn
Trang: 15-20,
Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng vị thuốc Bạch truật sao cám mật ong theo điều kiện chế biến
Trương Minh Nhựt, Nguyễn Trúc Phương, Le Thi Lan Phuong
Bài 2.PDF Trích dẫn
Trang: 7-14,
Thiết lập chất chuẩn astragalosid IV phân lập từ rễ Hoàng kỳ (Radix Astragalus)
Nguyễn Lâm Hồng, Nguyễn Văn Vĩnh Hà, Giản Thị Lan
Bài 1.PDF Trích dẫn
Trang: 1-6,
Nghiên cứu xây dựng quy trình xác định chất cấm theophylin có nguy cơ trộn trái phép trong một số nền mỹ phẩm bằng phương pháp HPLC/DAD
Đỗ Thu Trang, Nguyễn Văn Hà
Bài 4.pdf Trích dẫn
Trang: 23-28,