Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời Enalapril, Enalaprilat và Hydroclorothiazid trong huyết tương người bằng phương pháp LC-MS/MS

Cao Ngọc Cương1, Nguyễn Thị Kiều Anh2, Nguyễn Thị Huyền1, Phan Thị Nghĩa1,
1 Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương
2 Trường Đại học Dược Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu phát triển một phương pháp định lượng đồng thời 3 dược chất enalapril (EPR), enalaprilat (EPL) và hydroclorothiazid (HCT) trong mẫu huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ (LC/MS-MS), trong đó enalapril-d5 (EPR-d5), enalaprilat-d5 (EPL-d5) và hydroclorothiazid-13C,d2 (HCT-13C,d2) được sử dụng làm chuẩn nội tương ứng. Các chất phân tích được tách chiết từ huyết tương bằng phương pháp tủa protein sử dụng acetonitril có kết hợp acid hoá mẫu bằng acid phosphoric và đông lạnh mẫu. Chương trình sắc ký được thực hiện trên cột C18; (50 x 3 mm; 2,5 µm) với chương trình rửa giải gradient gồm hai thành phần pha động là acid formic 0,1 % và methanol, tốc độ dòng 0,3 ml/phút. Thiết bị Thermo vantage UPLC-MS/MS được sử dụng với kỹ thuật theo dõi đa phản ứng (MRM) và nguồn ion hóa ESI+ với các cặp ion 377,2 → 234,2 cho EPR, 382,2 → 239,2 cho EPR-d5, 349,1 → 206,1 cho EPL, 354,1 → 211,1 cho EPL-d5 và nguồn ion hóa ESI- với các cặp ion 295,9 →205,1 cho HCT và 298,9 → 206,1 cho HCT-13C,d2. Phương pháp có thời gian phân tích ngắn, có giá trị LLOQ thấp, khoảng tuyến tính rộng từ 1,25 đến 250 ng/ml cho EPR; 0,75 đến 150 ng/ml cho EPL và 1,0 đến 200 ng/ml cho HCT, có độ đúng và độ chính xác đáp ứng yêu cầu. Phương pháp đã được ứng dụng để định lượng nồng độ 3 chất nghiên cứu trong mẫu huyết tương người tình nguyện cho thấy phù hợp để sử dụng trong các nghiên cứu đánh giá tương đương sinh học của các chế phẩm chứa đồng thời enalapril maleat và hydroclorothiazid.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế (2023), Dược thư Quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, tr.658-659, 866-867.
2. European Medicines Agency (2009), Assessment report for irbesartan/ hydrochlorothiazide Teva, Procedure No. EMEA/H/C/001112
3. Jaivik V. Shah, Priyanka A. Shah, Priya V. Shah, Mallika Sanyal, Pranav S. Shrivastav (2017), “Fast and sensitive LC-MS/MS method for the simultaneous determination of lisinopril and hydrochlorothiazide in human plasma”, Journal of Pharmaceutical Analysis, Volume 7, Issue 3, Pages 163-169
4. Antonio Portolés, Ana Terleira, Susana Almeida, Mar García-Arenillas, Mari-Cruz Caturla, August Filipe, and Emilio Vargas (2004), “Bioequivalence Study of Two Formulations of Enalapril, at a Single Oral Dose of 20 mg (Tablets): A Randomized, Two-Way, Open-Label, Crossover Study in Healthy Volunteers”, Current therapeutic research® volume 65, no.1, Pages 34-46.
5. Agency francaise de séscurité sanitaire des produits de santé (2007), Assessment report for ENALAPRIL HCTZ TEVA PHARMA 20mg/12,5 mg, https://db.cbg-meb.nl/pars/h34163.pdf.
6. U.S. Department of Health and Human Services Food and Drug Administration (2018), Guidance for industry-Bioanalytical method validation.
7. European Medicines Agency, Committee for Medicinal Products for Human Use (2012), Guideline on Validation of Bioanalytical Methods
8. International council for harmonization of technical requirements for pharmaceuticals for human use (2022), “Bioanalytical
method validation and study sample analysis M10”
9. National Center for Biotechnology Information, National Library of Medicine, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/ enalapril
10. National Center for Biotechnology Information, National Library of Medicine, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/hydroclorothiazid
11. National Center for Biotechnology Information, National Library of Medicine, https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/enalaprilat